Thứ Ba, 30 tháng 5, 2017

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN
-------------***-----------------
Phân bón là sản phẩm được xếp vào nhóm 2 (sản phẩm hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất  an toàn) Nên bắt buộc thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trước khi ra thị trường

1. Về Hình thức chứng nhận:

- Theo bên thứ nhất: Là chính chủ doanh nghiệp sẽ lập bộ hồ sơ xin, nộp lên Sở ban ngành trực thuộc
- Theo bên thứ ba: Là thuê tổ chức được Bộ ngành trực thuộc chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy.

2. Về Phương thức đánh giá:

Có 8 phương thức, nhưng phương thức được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực này là:
Phương thức 5: Với hàng hóa sản xuất trong nước (Đánh giá nhà máy, lấy mẫu thử nghiệm, và đánh giá giám sát, lấy mẫu thử nghiệm)
- Phương thức 7:  Chứng nhận hợp quy theo lô. Lấy mẫu thử nghiệm xác suất để đánh giá tổng thể. Và chủ yếu làm với hàng nhập khẩu.

----------------------------

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599

Thứ Tư, 24 tháng 5, 2017

HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ

HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ

HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ


1. Hồ sơ đề nghị cấp phép
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà xưởng, kho), máy móc thiết bị (bản kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng phân bón). Bản kê diện tích, mặt bằng nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đBản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
e) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này; Bản sao Giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài (nếu có);
g) Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (nếu có);
          h) Bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng cho các loại nguyên liệu chính, phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất (nếu có);
i) Bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc tương đương (nếu có);
k) Hợp đồng thuê gia công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ);
2. Trình tự cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ lập 1 (một) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Cục Hoá chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hoá chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơThời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm c Khoản này;

c) Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hoá chất có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Hoá chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
------------------------
Liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ phân bón
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Mail: nghiepvu1@vietcert.org



Thứ Hai, 22 tháng 5, 2017

HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY, BIỂU MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY CÁC TỈNH MỚI NHẤT

HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY, BIỂU MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY CÁC TỈNH MỚI NHẤT

THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ
tại Sở Công Thương
Để thực hiện hoạt động công bố hợp quy các sản phẩm phân bón vô cơ. Đơn vị cần chuẩn bị các tài liệu sau, và thực hiện nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sở công thương các tỉnh. 
Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ gồm: 
Dưới đây là mẫu bản công bố hợp quy sở công thương TPHCM và sở Công Thương các tỉnh.
Bản công bố sở công thương TPHCM mới được cập nhật và chỉnh sửa như hình, đơn vị nên lưu ý để đáp ứng hồ sơ khi đi công bố: 

Bản công bố hợp quy mới - sở Công Thương TPHCM
Đây là bản word, quý đơn vị có thể sử dụng để làm hồ sơ công bố. Để đảm bảo mẫu này được cập nhật, các doanh nghiệp nên lên trực tiếp trang website của sở, vào mục hồ sơ, thủ tục down về để đảm bảo mẫu được chính xác.

-------------
Vui lòng liên hệ Ms Hiền - Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert để được tư vấn miễn phí. 
Mobi: 0903 541 599

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

LUẬT PHÂN BÓN MỚI BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN ??

LUẬT PHÂN BÓN MỚI BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN ??

LUẬT PHÂN BÓN MỚI BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN ???
---------------------------------------
Theo khoản 6, điều 20 về điều kiện sản xuất phân bón trong bản dự thảo luật mới đã nêu như sau: 

Điều 20. Điều kiện sản xuất phân bón
6. Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau một năm kể từ ngày thành lập.

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế


ISO là gì?  
ISO là tổ chức chuyên nghiên cứu, soạn thảo ban hành ra các tiêu chuẩn.
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn rất đặc biệt là một bộ tiêu chuẩn về chất lượng công tác quản lý một tổ chức vì thế bộ tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho mọi loại hình công ty, doanh nghiệp, mọi lĩnh vực hoạt động, để nâng cao chất lượng công tác quản lý. 
Bộ tiêu chuẩn này gồm 4 tiêu chuẩn con và trong đó ISO 9001:2015 là các yêu cầu về tiêu chuẩn của bộ ISO này. Nó thay thế cho ISO 9001:2008 sẽ hết hạn vào 14/9/2018.
Về điều kiện tiên quyết để áp dụng các tiêu chuẩn này:
Đầu tiên: là sự cam kết của ban lãnh đạo đơn vị 
Sự đồng lòng của  mọi thành phần trong đơn vị 
Và thứ 3 thay đổi suy nghĩ, luôn hướng vào khách hàng/
Về nguyên tắc có 4 nguyên tác cơ bản theo mô hình PDCA
-  Viết những gì cần làm
- Làm đúng theo những gì đã viết
- Kiểm tra những việc đã làm có làm đúng theo những gì đã viết
- Đưa ra hành động khắc phục cải tiến
Nếu Doanh nghiệp của bạn đang muốn hoạt động một cách chuyên nghiệp đạt hiệu quả, hãy tham khảo và áp dụng.
Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí. 

Thứ Sáu, 12 tháng 5, 2017

QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI - PHÂN BÓN KHẢO NGHIỆM

QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI - PHÂN BÓN KHẢO NGHIỆM

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN PHÂN BÓN


I.  Nguyên tắc đặt tên phân bón
  1. Mỗi loại phân bón khi được đưa vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàn hoá và Quy định này.
  2. Các kiểu đặt tên dưới đây không được chấp nhận:
  3. a) Chỉ bao gồm bằng các chữ số;
  4. b) Vi phạm đạo đức xã hội;
  5. c) Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón đang được bảo hộ;
  6. d) Gây hiểu lầm với bản chất, công dụng của phân bón.
đ) Phân bón sản xuất để sử dụng ở Việt Nam nhưng đặt tên bằng tiếng nước ngoài, trừ các loại phân bón sản xuất ở Việt Nam theo hợp đồng của nước ngoài hoặc sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài.
  1. Đối với phân bón nhập khẩu mang tên tiếng nước ngoài có kèm theo tên tiếng Việt thì tên tiếng Việt phải thực hiện theo quy định tại điểm a, b,c, d khoản 2 Điều 13 của quy định này.
II. Trình tự đặt tên phân bón
  1. Tổ chức, cá nhân phải đăng ký tên phân bón khi nộp hồ sơ khảo nghiệm hoặc đăng ký vào Danh mục phân bón.
  2. Cục Trồng trọt thẩm định tên phân bón, trường hợp không phù hợp theo quy định, thông báo để thay đổi tên khác phù hợp.
  3. Tên chính thức của phân bón mới là tên được ghi trong Quyết định công nhận loại phân bón đó.
III.  Đổi tên phân bón
  1. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng, tổ chức, cá nhân được quyền đổi tên phân bón
  2. Điều kiện đổi tên
  3. a) Chỉ áp dụng đối với các loại phân bón đã có trong danh mục phân bón, khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng;
  4. b) Việc đổi tên phân bón phải phù hợp quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy định này.
  5. Thủ tục đổi tên
  6. a) Đơn đăng ký đổi tên phân bón (Biểu mẫu số 04);
  7. b) Phiếu tra cứu nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu trí tuệ;
  8. c) Hợp đồng chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (bản chính);
  9. d) Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định, nếu hợp lệ trình Bộ ban hành quyết định đổi tên phân bón
  10. Tài liệu tham khảoquy định khảo nghiệm và đặt tên
    Liên hệ Ms Hiền - trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert  để được tư vấn miễn phí.
    Mobi: 0903 541 599

Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC-THANH NHUNG-0905 870 699

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:

Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Quyết định số 189/TĐC-HCHQ về việc chỉ định Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert là tổ chức chứng nhận các hệ thống quản lý ISO: ISO 22000, HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin), Hệ thống quản lý môi trường (EMS), ISO 9001, ISO 14001.
Theo quyết định này, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert đủ năng lực thực hiện việc chứng nhận các hệ thống quản lý ISO sau:
– Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
– Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
– Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP
– Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi

Công bố TCCS

Chứng nhận hợp quy

Công bố hợp quy

Đăng ký danh mục sản phẩm
·       Bước 1: Công bố tiêu chuẩn cơ sở
·       Được quy định trong thông tư 66, thông tư 50
·       Thông tư 29: sửa đổi về khảo nghiệm TACN mới hoàn toàn không có trên thị trường mới khảo nghiệm
·       Bước 2: Chứng nhận hợp quy:
·       Được quy định cụ thể trong thông tư 27 phù hợp QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
·       Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm:
·       Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
·       Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);
·       Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);
·       Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định)
·       Bước 3: Đăng ký danh mục sản phẩm: đơn vị tự đăng ký ngoài cục chăn nuôi
·       Phân loại thức ăn chăn nuôi: 4 loại chính
·       Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh:
·       Bắt buộc phải công bố hợp quy phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật dành cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dành cho gà, vịt, lợn, bò bê theo các QCVN trong thông tư 81
·       Công bố TCCS theo thông tư 50 gồm 14 chỉ tiêu
·       Thức ăn bổ sung(premix): chỉ công bố TCCS với các chỉ tiêu thử nghiệm được quy định trong phụ lục 1 của thông tư 50
·       Thức ăn đậm đặc: chỉ công bố TCCS với các chỉ tiêu thử nghiệm được quy định trong phụ lục 1 của thông tư 50
·       Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: có thể công bố hợp quy theo QCVN 1-78 và công bố TCCS theo Thông tư 50
·       Ngoài ra các cơ sở sản xuất TACN còn có thể công bố hợp quy cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi phù hợp với QCVN 1-77.
·       Chi phí thử nghiệm TACN
·       Thử nghiệm TCCS: 3 triệ/sp. Thời gian: 15 ngày
·       Thử nghiệm hợp quy: 2 triệu/sp. Thời gian: 15 ngày
·       Danh mục sp TACN: có thời hạn 5 năm, sau sẽ phải gia hạn lại
·       Những đơn vị xuất khẩu thì thường cần cấp CFS, nhưng để có CFS thì phải chứng nhận hợp quy
·       Chi tiết thông tư
·       Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011:
·       Điều 5: Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
1.      Thức ăn chăn nuôi đưa vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục) phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
2.      a) Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật; đã được xác nhận chất lượng bởi Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi;
3.      b) Đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép nhập khẩu tại Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006, Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/7/2007, Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Danh mục thức ăn thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
4.      c) Đã qua khảo nghiệm, kiểm nghiệm được công nhận của Hội đồng khoa học chuyên ngành do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập ( TT29:2015/TT-BNNPTNN đã bỏ điều này)
5.      d) Là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận bởi Hội đồng khoa học của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.Hiệu lực của danh mục: 5 năm
·       Phụ lục:
1.      Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT 66: TĂ hỗn hợp có 12 chỉ tiêu, thức ăn thủy sản có 19 chỉ tiêu -> TT 50: TĂ hỗn hợp thêm 2 chỉ tiêu: 1. Các chỉ tiêu cảm quan; 14. Côn trùng sống.
2.      Tương tự đối với các sản phẩm khác thì TT50 cũng bổ sung thêm chỉ tiêu cảm quan

Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý Haccp đến Quý Đơn vị.

Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
Tổ chức Công bố hợp quy thực phẩm.

Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
Ms Thanh Nhung – Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905 870 699
Mail:thanhnhung.vietcert@gmail.com


QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN LÁ - PHÂN BÓN MỚI

QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN LÁ - PHÂN BÓN MỚI


KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Theo TT 41/2014/TT - BNPTNT)

Điều 15. Loại phân bón phải khảo nghiệm
Các loại phân bón dưới đây bao gồm cả phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ và phân bón khác phải được khảo nghiệm trước khi công bố hợp quy để đưa vào sản xuất, kinh doanh, lưu thông trên thị trường: 
1. Phân bón mới tạo ra trong nước.
2. Phân bón nhập khẩu lần đầu có bằng độc quyền sáng chế (Patent) hoặc có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sell-CFS) hoặc tương đương.
Điều 16. Điều kiện để được thực hiện khảo nghiệm phân bón
Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có đủ các điều kiện dưới đây  được quyền thực hiện khảo nghiệm phân bón:
 1. Cơ sở khảo nghiệm phân bón:
a) Có chức năng, nhiệm vụ khảo nghiệm phân bón và/hoặc nghiên cứu  phân bón trong quyết định thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Về nhân lực: có ít nhất 03 cán bộ kỹ thuật là biên chế chính thức hoặc hợp đồng từ 01 năm trở lên, có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: nông hoá thổ nhưỡng, nông học, trồng trọt hoặc các ngành có liên quan như: hoá học, sinh học, môi trường và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón.
2. Cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu phân bón tự khảo nghiệm:
a) Có Giấy phép sản xuất phân bón (đối với cơ sở sản xuất phân bón) hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề phân bón (đối với cơ sở chuyên nhập khẩu phân bón để kinh doanh);
b) Về nhân lực: theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Đề cương khảo nghiệm phân bón
1. Trước khi thực hiện khảo nghiệm, cơ sở khảo nghiệm hoặc cơ sở có phân bón tự khảo nghiệm phải lập và phê duyệt đề cương khảo nghiệm phân bón theo quy định tại quy phạm khảo nghiệm phân bón, trong thời gian quy phạm khảo nghiệm phân bón chưa được ban hành thì thực hiện theo quy định tại Mục III Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở khảo nghiệm hoặc cơ sở có phân bón tự khảo nghiệm gửi đề cương khảo nghiệm phân bón được phê duyệt cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm để có căn cứ kiểm tra việc thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Điều 18.  Đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón
1. Kết thúc khảo nghiệm phân bón, cơ sở có phân bón khảo nghiệm phải tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm. Việc đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy phạm khảo nghiệm phân bón, trong thời gian quy phạm khảo nghiệm phân bón  chưa được ban hành thì thực hiện theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở có phân bón khảo nghiệm tự chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm, ban hành quyết định về việc đưa phân bón đã qua khảo nghiệm vào sản xuất hoặc nhập khẩu và thực hiện công bố hợp quy theo quy định; lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm phân bón phục vụ việc thanh tra, kiểm tra.
Điều 19. Hạn mức sản xuất, nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm
Lượng phân bón được phép sản xuất, nhập khẩu để khảo nghiệm cho một loại phân bón dựa trên liều lượng bón được xác định cho từng loại cây trồng và diện tích khảo nghiệm thực tế, nhưng không được vượt quá 30 héc ta đối với khảo nghiệm cây trồng hàng năm và không quá 50 héc ta đối với khảo nghiệm cây trồng lâu năm.
Và quy phạm (hình thức, phương thức, diện tích, thời gian ....) sẽ được quy định rõ trong phụ lục IX - QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN  - thông tư 41/2014/TT - BNPTNT - Thong tu 41-2014-TT-BNNPTNT

_________________
Liên hệ Ms Hiền - trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mobi: 0903 541 599